![](https://xedien.com.vn/style/img/logoTGXD.png)
Thế Giới Xe Điện.
Hiện nay xe đạp điện và xe máy điện đã được nhiều người biết đến và chọn làm phương tiện di chuyển trong thành phố. Bởi vì loại xe này giúp người dùng tiết kiệm được một khoản chi phí cho việc đổ xăng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Bài viết này sẽ giúp chúng ta phân biệt giữa xe máy điện và xe đạp điện khác nhau như thế nào qua kiểu dáng, cấu tạo của xe và giá thành. Từ đó giúp người dùng dễ dàng chọn lựa phương tiện dễ dàng hơn phù hợp với nhu cầu, và ngân sách của bản thân.
Đây là một phương tiện được thiết kế dựa trên hình dáng của xe đạp, có gắn động cơ điện một chiều hoặc được vận hành bằng cơ cấu đạp chân có trợ lực điện.
Theo luật giao thông đường bộ vận tốc tối đa xe đạp điện là 25km/h và có thể đạp được khi xe hết điện. Hiện nay có nhiều nhãn xe đạp điện thiết kế vận tốc hơn 25km/h so với quy định để thu hút khách hàng. Các bậc phụ huynh mua xe cho con em đi học dưới 14 tuổi nên tìm hiểu kỹ vấn đề này để con em tham gia giao thông một cách an toàn.
Xe đạp được vận hành bằng động cơ điện mà không cần sử dụng cơ cấu đạp chân sẽ không được phân loại thuộc nhóm xe đạp điện từ ngày 1/1/2025 theo quy định nhà nước.
- Khung xe thường được làm bằng hợp kim nhôm hoặc thép, giúp giảm trọng lượng và tăng tính cứng cáp.
- Xe có bàn đạp hỗ trợ khi hết điện
- Sử dụng năng lượng từ bình ắc quy.
- Khả năng chở vật nặng lên đến 150kg
- Thời gian sạc xe từ 8 đến 10 tiếng
Đặc điểm |
Xe đạp điện |
Quãng đường |
Từ 40km đến 80km một lần sạc. |
Vận tốc tối đa |
từ 25km/h-50km/h |
Trọng lượng xe |
Tối đa 40kg |
Độ tuổi sử dụng |
Từ 14 tuổi |
Đăng ký xe |
Không cần đăng ký |
Giá thành |
Từ 6 triệu – 20 triệu |
(Hình sản phẩm xe đạp điện)
Xe máy điện là loại xe chạy bằng điện thay vì đổ xăng như xe máy thông thường. Điện được tích trữ trong các viên pin nhiên liệu Lithium hoặc bình ắc quy. Vận tốc xe lên đến 60km/h. Một số loại xe của hãng Vinfast quãng đường lên đến 130-160 km/1 lần sạc đầy và vận tốc lên đến 80km/h.
- Kiểu dáng tương tự xe máy thông thường.
- Khung xe được thiết kế chắc chắn làm từ hợp kim chống hen gỉ, có khả năng chịu lực cao.
- Không có bàn đạp hỗ trợ
- Được trang bị cả 2 hệ thống phanh đĩa trước và sau chống bó cứng nhằm mang lại sự an toàn nhất cho người điều khiển.
- Thời gian sạc từ 8 đến 10 tiếng.
- Khả năng chở vật nặng lên đến 180kg. Tải trọng xe cao hơn khi chở 2 người hoặc hàng hóa nhẹ mà không ảnh hưởng đến hiệu suất.
Đặc điểm |
Xe máy điện |
Quãng đường |
Lên đến 70km-80km/một lần sạc |
Vận tốc tối đa |
60km/h |
Trọng lượng xe |
Lên đến 85kg |
Độ tuổi sử dụng |
Từ 16 tuổi |
Đăng ký xe |
Cần đăng ký biển số |
Giá thành |
Từ 13 triệu trở lên |
(Hình sản phẩm xe máy điện)
Trước tiên là cả hai loại xe này đều chạy bằng năng lượng điện. Xét về thiết kế và cấu tạo cả hai loại đều bao gồm 4 phần chính: khung xe, ắc quy, mô tơ điện và hệ thống điều khiển.
Chi phí vận hành cho cả hai loại xe này đều tiết kiệm khi sử dụng năng lượng điện.
Đều phù hợp với đa số nhu cầu người dùng và có thể di chuyển quãng đường ngắn trong phạm vi 30km đến 50km. Cả hai loại xe đều sở hữu thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng, chi phí hợp lý nên được nhiều đối tượng như học sinh, sinh viên, dân văn phòng, người nội trợ… lựa chọn.
Đặc biệt trong bối cảnh điện đang trở thành nguồn năng lượng được ưu tiên phát triển tại nhiều quốc gia trên thế giới thì các dòng xe điện ngày càng được ưa chuộng nhờ sự thân thiện với môi trường, giảm ô nhiễm không khí.
Bảng so sánh tham khảo giữa xe đạp điện và xe máy điện
Tiêu chí |
Xe máy điện |
Xe đạp điện |
Tốc độ tối đa |
Không vượt quá 50km/h |
Không vượt quá 25km/h |
Giá thành |
Khoảng từ 12-20 triệu đồng |
Khoảng từ 7-15 triệu đồng |
Thiết bị quy định |
Tay lái được trang bị nhiều chức năng tương tự như xe máy. |
Trang bị đèn chiếu sáng phía trước và tấm phản quang phía sau, có thiết bị cảnh báo âm thanh và thiết bị màn hình hiển thị mức năng lượng điện |
Công suất động cơ |
Không được lớn hơn 400W (4KW) |
Không được lớn hơn 250w |
Bàn đạp |
Không có bàn đạp |
Có bàn đạp |
Chi phí vận hành |
Di chuyển quãng đường 50km thì xe máy điện tiêu tốn hơn xe đạp một chút, nhưng cũng chỉ dưới 10.000 đồng |
Xe đạp điện di chuyển quãng đường 50km chỉ tiêu tốn hơn 1 số điện (khoảng hơn 4000 đồng) |
An toàn khi sử dụng |
Là xe cơ giới, được trang bị các tính năng an toàn hơn |
Là xe thô sơ, khối lượng nhẹ, mức độ an toàn còn hạn chế |
Khối lượng toàn xe |
Không lớn hơn 400kg |
Không lớn hơn 40kg |
Độ tuổi sử dụng |
Yêu cầu từ đủ 16 tuổi trở lên mới được sử dụng |
Không quy định rõ độ tuổi sử dụng |
Quy định đăng ký biển số |
Bắt buộc phải đăng ký biển số |
Không cần đăng ký biển số |
|
|
Ưu điểm: Tiết kiệm được chi phí đổ xăng, vì giá thành sạc điện rẻ hơn xăng. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, vận hành êm ái, giảm thiểu được ô nhiễm tiếng ồn đặc biệt là ở khu vực thành thị.
Nhược điểm: Tùy thuộc vào nhiều yếu tố xe điện chỉ có thể di chuyển khu vực nội thành từ 45km-80km. Thời gian sạc pin cho xe đầy cần mất khoảng 7 đến 8 tiếng. Tuy vậy chúng ta vẫn có thể sắp xếp thời gian di chuyển hợp lý để có thể sử dụng xe. Không thể dùng đi phượt như xe gắn máy thông thường.
Các loại xe máy điện, xe đạp điện phù hợp cho đa số người dùng từ các bạn học sinh, các chị em nội trợ và người lớn tuổi,...Nếu chúng ta cần một phương tiện gọn nhẹ để di chuyển hàng ngày trong nội thành thì xe điện chính là lựa chọn tối ưu. Giá thành tầm trung giúp mọi người dễ dàng sở hữu phương tiện di chuyển cho mình.
Quý khách có thể tham khảo các mẫu xe điện tại https://xedien.com.vn/
CHÚNG TÔI KHÔNG BÁN SẢN PHẨM MÀ BÁN SỰ PHỤC VỤ TẬN TÂM TỚI KHÁCH HÀNG.
*HOTLINE Liên hệ:
*Hà Nội: 088.638.8888 - 084.978.8888 - 024.2210.8888
*Khiếu nại: 096.688.8887
----------------------------✯✯✯-------------------------------------
*Hà Nội - 0886388888 - 0988411108
Cs1: 1375 Giải Phóng - Hoàng Mai - Hà Nội (Gần bến xe nước ngầm)
Cs2: 65 Nguyễn Xiển - Thanh Xuân - Hà Nội (Gần Ngã Tư Nguyễn Trãi + Nguyễn Xiển)
Cs3: 180 Phạm Văn Đồng - Hà nội ( Giữa ngã 3 Phạm Văn Đồng - Hoàng Quốc Việt)
Cs4: 154 Phạm Văn Đồng - Cầu Giấy - Hà Nội (Gần Ngã 3 Phạm Văn Đồng - Hoàng Quốc Việt)
Cs5: 807 Ngô Gia Tự - Long Biên - Hà Nội (Gần Cầu Đuống)
Cs6: 651 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội (Gần Cầu Chui)
Cs7: 264 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội (TT Bảo Hành)
Cs8: 38 Đại Cồ Việt - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cs9: 210 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội
*Thái Bình - 0827977979
Cs10: 88 Thị trấn Vũ Quý - Kiến Xương - Thái Bình (Gần Chợ Sóc)
*Hồ Chí Minh - 0886388888 - 0988411108
Cs11: 127 Hoàng Văn Thụ - P.8 - Q. Phú Nhuận - HCM (Ngã Tư Hoàng Văn Thụ + Chiến Thắng)
Cs12: 105-111 Nguyễn Thị Nhỏ - P16 - Quận 11 - HCM (Ngã Tư Hồng Bàng + Nguyễn Thị Nhỏ)
Cs13: 65 Võ Thị Sáu - P. 6 - Q.3 - HCM (Ngã Tư Hai Bà Trưng - Võ Thị Sáu)
Cs14: 138 Võ Thị Sáu - P. 6 - Q.3 - HCM (Ngã Tư Hai Bà Trưng - Võ Thị Sáu)
Cs15: 72 Nguyễn Thái Sơn - P.3 - Q. Gò Vấp - HCM (Gần Ngã Ba Chú Ý)
Cs16: 206 Âu Cơ - P.9 - Q. Tân Bình - HCM (Đầu Âu Cơ + Lạc Long Quân)
Cs17: 1202 Phạm Văn Đồng - Linh Đông - Thủ Đức (Ngã Tư Tô Ngọc Vân + Phạm Văn Đồng)
Cs18: 787 Phạm Văn Đồng - Linh Đông - Thủ Đức (Ngã Tư Tô Ngọc Vân + Phạm Văn Đồng)
Cs19: 598 Trường Chinh - Tân Hưng Thuận - Q.12 - HCM (Gần Ngã Tư An Sương)
Bàn luận